NGHI THỨC TỊNH ĐỘ

PHẬT THUYẾT A DI ĐÀ KINH


 

Như th ngã văn: Nht thi Pht ti Xá-v quc, Kỳ th Cp-cô-đc viên, d đi Tỳ-kheo tăng, thiên nh bá ngũ thp nhơn câu, giai th đi A-La-hán, chúng s tri thc:


Trưởng-lão Xá-Li-Pht, Ma-ha Mc-kin-liên, Ma-ha Ca-diếp, Ma-ha Ca-chiên-diên, Ma-ha Câu-hy-la, Li-bà-đa, Châu-lợi bàn-đà-dà, Nan-đà, A-Nan-đà, La-hu-la, Kiu-phm-ba-đ, Tân-đu-lô-ph-la-đa, Ca-lưu-đà-di, Ma-ha Kiếp-tân-na, Bc-Câu-la, A-nâu-lâu-đà, như th đng chư đi đ t, tinh chư B-tát ma-ha-tát. Văn-thù Sư-li pháp-vương-t, A-dật-đa B-tát, Càng Đà-ha-đ B-tát, Thường-tinh-tn B-tát, d như th đng, chư đi B-tát; cp Thích-đ-hoàn nhơn đng, vô-lượng chư thiên, đi-chúng câu.


Nhĩ thời Pht cáo Trưởng lão Xá-Li-Pht: "Tùng th Tây-phương quá thp vn c Pht-đ, hu thế-giới danh viết Cc-lc kỳ đ hu Pht hiu A-Di-Đà, kim hin ti thuyết-pháp".


Xá-Lợi-Pht! B đ hà c danh vi Cc-lc? Kỳ quc chúng-sanh vô hu chúng kh, đn th chư lc, c danh Cc-lc. Hu Xá-Li-Pht! Cc-lc quc đ, tht trùng lan thun, tht trùng la-võng, thất trùng hàng th, giai th t bo, châu tráp vi nhiu, th c b quc danh vi Cc-lc.


Hựu Xá-Li-Pht! Cc-lc quc đ, hu tht bo trì, bát công-đc thy, sung mãn kỳ trung, trì đ thun dĩ kim sa b đa, T biên giai đo, kim ngân, lưu-ly, pha-lê hip thành; thượng hu, lâu các, dic dĩ kim, ngân, lưu-ly, pha-lê, xa-c, xích-châu, mã-não nhi nghiêm sc chi. Trì chung liên-hoa, đi như xa luân, thanh sc thanh quang, huỳnh sc huỳnh quang, xích sc xích quang, bch sc bch quang, vi diệu hương khiết.


Xá-Lợi-Pht! Cc-lc quc đ thành tu như th công đc trang nghiêm.


Hựu Xá-Li-Pht! B Pht quc-đ thường tác thiên nhc, huỳnh kim vi đa, trú d lc thi, vũ thiên mn-đà-la hoa, kỳ đ chúng-sanh thường dĩ thanh đán, các dĩ y-kích thạnh chúng diu hoa cúng dường tha phương thp vn c Pht, tc dĩ thc thi hườn đáo bn quc, phn thc kinh hành.


Xá-Lợi-Pht! Cc-lc quc đ thành tu như th công đc trang-nghiêm.


Phục th Xá-Li-Pht! B-quc thường hu chng chng kỳ diu, tạp sc chi điu: Bch-hc, Khng-tước, Anh-võ, Xá-li, Ca-lăng-tn-già, Cng-mng chi điu, th chư chúng điu, trú d lc thi, xut hòa nhã âm, kỳ âm din xướng: ngũ-căn, ngũ-lc, tht-b phn, bát-thánh-đo phn, như th đng pháp, kỳ đ chúng-sanh văn thị âm dĩ, giai tt nim Pht, nim Pháp, nim Tăng.


Xá-Lợi-Pht! Nh vt v th điu, thit th ti báo s sanh. S dĩ gi hà? B Pht quc-đ vô tam ác đo. Xá-Li-Pht! Kỳ Pht quc-đ thượng vô ác đo chi danh, hà hung hu thit, th chư chúng điểu, giai th A-Di-Đà Pht dc linh pháp-âm tuyên lưu biến hóa s tác.


Xá-Lợi-Pht! B Pht quc-đ vi phong xuy đng, chư bo hàng th, cp bo la võng, xut vi diu âm, thí như bá thiên chng nhc đng thi cu tác, văn th âm gi, t nhiên giai sanh: niệm Pht, nim Pháp, nim Tăng chi tâm. Xá-Li-Pht! Kỳ Pht quc-đ, thành tu, như th công-đc trang-nghiêm.


Xá-Lợi-Pht! Ư nh ý vân hà? B Pht hà c hiu A-Di-Đà? Xá-Li-Pht! B Pht quang-minh vô-lượng, chiếu thp phương quc, vô s chướng ngi, th c hiu vi A-Di-Đà.


Hựu Xá-Li-Pht! B Pht th mng, cp kỳ nhơn dân, vô lượng vô biên a-tăng-kỳ kiếp, c danh A-Di-Đà.

Xá-Lợi-Pht! A-Di-Đà Pht thành Pht dĩ lai, ư kim thp kiếp.


Hựu Xá-Li-Pht! B Pht hu vô-lượng vô-biên Thinh-văn đ-t, giai A-la-hán, phi th toán s chi s năng tri; chư B-tát chúng dic phc như th.


Xá-Lợi-Pht! B Pht quc đ thành-tựu như th công-đc trang-nghiêm.


Hựu Xá-Li-Pht! Cc-lc quc-đ chúng-sanh sanh gi, giai th a-b-bt-trí, kỳ trung đa hu nht sanh b x, kỳ s thm đa phi th toán s, s năng tri chi, đn kh dĩ vô-lượng vô-biên a-tăng-kỳ thuyết.


Xá-Lợi-Phất! Chúng-sanh văn gi, ưng đương phát nguyn, nguyn sanh b quc. S dĩ gi hà? Đc d như th chư thượng thin-nhơn câu hi nht x.


Xá-Lợi-Pht! Bt kh dĩ thiu thin-căn phước-đc nhơn-duyên, đc sanh b quc.


Xá-Lợi-Pht! Nhược hu thin-nam t, thin-nư nhơn, văn thuyết A-Di-Đà Pht, chp trì danh-hiu, nhược nht nht, nhược nh nht, nhược tam nht, nhược t nht, nhược ngũ nht, nhược lc nht, nhược tht nht, nht tâm bt lon. Kỳ nhơn lâm mng chung thi, A-Di-Đà Pht d chư Thánh-chúng, hiện ti kỳ tin, th nhơn chung thi, tâm bt điên-đo, tc đc vãng-sanh A-Di-Đà Pht Cc-lc quc-đ.


Xá-Lợi-Pht! Ngã kiến th li, c thuyết th ngôn, nhược hu chúng-sanh văn th thuyết gi, ưng đương phát nguyn, sanh b quc đ.


Xá-Lợi-Pht! Như ngã kim gi, tán thán A-Di-Đà Pht bt kh tư ngh công-đc chi li.


Đông phương dic hu A-súc-b Pht, Tu-di-tướng Pht, Đi-tu-di Pht, Tu-di-quang Pht, Diu-âm Pht; như th đng hng hà sa s chư Pht, các ư kỳ quc, xut qung trường thit tướng, biến phú tam-thiên đi-thiên thế-gii, thuyết thành thit ngôn: "Nh đng chúng-sanh đương tín th xưng tán bt kh tư-ngh công-đc nht thiết chư Pht s h-nim kinh".


Xá-Lợi-Pht! Nam phương thế-gii hu Nht-Nguyt-Đăng Pht, Danh-Văn-Quang Phật, Đi-Dim-Kiên Pht, Tu-Di-Đăng Pht, Vô-Lượng Tinh Tn Pht; như th đng hng hà sa s chư Pht, các ư kỳ quc, xut qung trường thit tướng, biến phú tam-thiên đi-thiên thế-gii, thuyết thành thit ngôn: "Nh đng chúng-sanh đương tín th, xưng tán bt kh tư-ngh công-đc nht thiết chư Pht s h nim kinh".


Xá-Lợi-Pht! Tây-Phương thế-gii hu Vô-Lượng-Th Pht, Vô-Lượng-Tướng Pht, Vô-Lượng-Tràng Pht, Đi-Quang-Pht, Đi-Minh Pht, Bo-Tướng Pht, Tnh-Quang Pht; như th đng hng hà sa số chư Pht, các ư kỳ quc, xut qung trường thit tướng, biến phú tam-thiên đi-thiên thế-gii, thuyết thành thit ngôn: "Nh đng chúng-sanh đương tín th, xưng tán bt kh tư-ngh công-đc nht thiết chư Pht s h nim kinh".


Xá-Lợi-Pht! Bc phương thế-gii, hu Dim-Kiên Pht, Ti-Thng-AÂm Pht, Nan-Thơ Pht, Nht-Sanh Pht, Võng Minh Pht; như th đng hng hà sa s chư Pht, các ư kỳ quc, xut qung trường thit tướng, biến phú tam-thiên đi-thiên thế-gii, thuyết thành thit ngôn: "Nh đẳng chúng-sanh đương tín th, xưng tán bt kh tư-ngh công-đc nht thiết chư Pht s h-nim kinh".


Xá-Lợi-Pht! H phương thế-gii, hu Sư-T Pht, Danh-Văn Pht, Danh-Quang Pht, Đt-Ma Pht, Pháp-Tràng Pht, Trì-Pháp Pht; như th đng hng hà sa s chư Pht, các ư kỳ quc, xut qung trường thit tướng, biến phú tam-thiên đi-thiên thế-gii, thuyết thành thit ngôn: "Nh đng chúng-sanh đương tín th, xưng tán bt kh tư-ngh công-đc nht thiết chư Pht s h nim kinh".


Xá-Lợi-Pht! Thượng phương thế-gii, hu Phm-AÂm Pht, Tú-Vương Pht, Hương-Thượng Pht, Hương-Quang Pht, Đi-Dim-Kiên Pht, Tp-Sc-Bo-Hoa-Nghiêm thân Pht, Ta-La-Th-Vương Pht, Bo-Hoa-Đc Pht, Kiến-Nht-Thiết-Nghĩa Pht, Như-Tu-Di-Sơn Pht; như th đng hng hà sa s chư Phật, các ư kỳ quc, xut qung trường thit tướng, biến phú tam-thiên đi-thiên thế-gii, thuyết thành thit ngôn: "Nh đng chúng-sanh đương tín th, xưng tán bt kh tư-ngh công-đc nht thiết chư Pht s h nim kinh".


Xá-Lợi-Pht! "Ư nh ý vân hà? Hà cố danh vi: Nht thiết chư Pht s h nim kinh"?


Xá-Lợi-Pht! Nhược hu thin-nam t, thin-n nhơn văn th kinh th trì gi, cp văn chư Pht danh gi, th chư thin-nam t, thin-n nhơn, giai vi nht-thiết chư Pht chi s h nim, giai đc bt thi chuyn ư a-nu-đa-la tam-miu tam-b. Th c Xá-Li-Pht! Nh đng giai đương tín th ngã ng, cp chư Pht s thuyết.


Xá-Lợi-Pht! Nhược hu nhơn dĩ phát nguyn, kim phát-nguyn, đương phát nguyn, dc sanh A-Di-Đà Pht quc gi, th chư nhơn đng giai đắc bt thi chuyn ư a-nu-đa-la tam-miu tam-b, ư b quc đ nhược dĩ sanh, nhược kim sanh, nhược đương sanh.


Thị c Xá-Li-Pht! Chư thin-nam t, thin-n nhơn, nhược hu tín gi, ưng đương phát nguyn sanh b quc đ.


Xá-Lợi-Pht! Như ngã kim giả, xưng tán chư Pht bt kh tư ngh công-đc, b chư Pht đng, dic xưng tán ngã bt kh tư ngh công-đc nhi tác th ngôn: "Thích-Ca Mâu-Ni Pht năng vi thm nan hy hu chi s, năng ư Ta-bà quc-đ ngũ-trược ác thế; kiếp-trược, kiến-trược, phin-não trược, chúng-sanh trược, mng-trược trung đc a-nu-đa-la tam-miu tam-b, v chư chúng-sanh, thuyết th nht thiết thế-gian nan tín chi pháp.


Xá-Lợi-Pht! Đương tri ngã ư ngũ-trược ác thế, hành th nan s, đc a-nu-đa-la tam-miu tam-b, v nhứt thiết thế-gian thuyết th nan tín chi pháp, th vi thm nan.


Phật thuyết th kinh dĩ, Xá-Li-Pht cp chư Tỳ-kheo, nht thiết thế-gian, Thiên, Nhơn, A-tu-la đng, văn Pht s thuyết, hoan-h tín th, tác l nhi kh.


PHẬT THUYẾT A DI ĐÀ KINH.



SÁM PHỔ HIỀN


(Quỳ đọc)


Ðệ-tử chúng đẳng, tùy-thuận tu tập. 

Phổ-Hiền Bồ-tát, thập chủng đại nguyện :



Nhứt giả lễ kính chư Phật,

Nhị giả xưng tán Như-Lai,

Tam giả quảng tu cúng-dường,

Tứ giả sám-hối nghiệp-chướng,

Ngũ giả tùy-hỉ công-đức,

Lục giả thỉnh chuyển pháp-luân,

Thất giả thỉnh Phật trụ thế,

Bát giả thường tùy Phật học,

Cửu giả hằng thuận chúng-sanh,

Thập giả phổ giai hồi-hướng.



Nam-mô Ðại-hạnh Phổ-Hiền Bồ-tát. (3 lần)



( Ngồi kiết già hoặc bán già trước bàn Phật)



BẠT NHỨT THIẾT NGHIỆP CHƯỚNG CĂN BỔN

ĐẮC SANH TỊNH ĐỘ ĐÀ RA NI

 

NAM-MÔ A DI ĐA BÀ DẠ, ĐA THA DÀ ĐA DẠ, ĐA ĐIỆT DẠ THA.

A DI RỊ ĐÔ BÀ TỲ, A DI RỊ ĐA TẤT ĐAM BÀ TỲ, A DI RỊ ĐA TỲ CA LAN ĐẾ, A DI RỊ ĐA TỲ CA LAN ĐA, DÀ DI NỊ DÀ DÀ NA, CHỈ ĐA CA LỆ TA BÀ HA. 


UM! BÚT RUM!  HÙM!



VÔ LƯỢNG THỌ NHƯ LAI CHÂN NGÔN

 

NAM MÔ RÁT NA TRA DẠ DA. 

NAM MÔ A RỊ DA.  A MI TÁ BÀ DA.  TÁT THA GA TÁ DA.  A RA HA TI.  SAM DẮT SAM BUÝT ĐÀ DA.  TÁT DA THA. 

UM !  A MI RỊ TI.  A MI RỊ TÔ NA BÀ VÊ.  A MI RỊ TÁ SAM BÀ VÊ.  A MI RỊ TÁ GA BÊ.  A MI RỊ TÁ SUÝT ĐÊ.  A MI RỊ TÁ SI TÊ.  A MI RỊ TÁ VI CA LĂN TÊ.

A MI RỊ TÁ VI CA LĂN TÁ GA MI NỊ.  A MI RỊ TÁ GÀ GA NA KY TI CA LI.  A MI RỊ TÁ LÔ ĐÔ VI SA PHẠ LI.  SẠT VA RỊ THÁ SA ĐÀ NI.  SẠT VA MA CA LI.  SA KHẤT SÁ DU CA LI.  SÓA HA.

 

UM! BÚT RUM!  HÙM!



Phật-Đảnh Tôn-Thắng Đà-Ra-Ni



Nam-mô ba ga pha tê. Sạt hoa tát răn, lô ky da. Bơ ra di, vi ti sắc tra da. Bút đà da, ba ga pha tê. Tát đi da tha !


Um ! Bút rum, bút rum, bút rum. Suýt đà da, Suýt đà da. Vi suýt đà da, vi suýt đà da. Á sá ma, sá ma. Sa măn tá, phạ hoa sát. Sa phả ra na, ga ti, ga gạ na. Soa phạ hoa, vi suýt đi. Á vi chuân da, du măn. Sạt hoa tát thá ga đá. Sú ga da. Phạ ra, phạ ca nã. A mi rị tá, bi sá cu. Ma ha muýt đơ ra, măn đa ra, ba na.


Um ! Á hạ ra, á hạ ra. A du săn, đà ra ni. Suýt đà da, suýt đà da. Ga ga na, xoa phạ hoa, vi suýt đi. U sắc ni sá, vi ca da, vi suýt đi. Sá hạ sa ra, ra sa mi, săn tô ni tê. Sá ra hoa, tát thá ga đa. A hoa lô ki ni. Sạt hoa tát thá ga đa, mát tê. Sá tra, bá ra mi tá. Ba rị, bủ ra ni. Na sá, bủ mi bơ ra, đi sắc si tê. Sá ra hoa, tát thá ga đa, hất rị đà da. Đi sắc sá na. Đi sắc si tê.


Um ! Muýt đơ ri, muýt đơ ri, ma ha muýt đơ ri. Hoa di ra, ca da. Săn hạ đa nã, vi suýt đi. Sá ra hoa, ca ma, phạ ra na, vi suýt đi. Ba ra, đu ri ca ti, bi ri, vi suýt đi. Bơ ra ti na, hoa ra đá da, a dục suýt đi. Sa ma dã, đi sắc sá na, đi sắc si tê.


Um ! Ma ni, ma ni, mạ hạ ma ni. Á ma ni, á ma ni. Vĩ ma ni, vĩ ma ni, mạ hạ vĩ ma ni. Mát đi, mát đi, mạ hạ mát đi. Tát thá đá, bủ đa. Cu thi, vi ri suýt đi. Vĩ sa phổ ra, bút đi, vi suýt đi.


Um ! Hi hi. Dá ra, dá ra. Vĩ dá ra, vĩ dá ra. Sa ma ra, sa ma ra. Sa phạ ra, sa phạ ra. Sá ra phạ, bút đa. Đi sắc sá na. Đi sắc si tê. Suýt đi, suýt đi. Họa di ri, họa di ri, mạ hạ họa di ri. Á họa di ri. Họa di ra, gạ bi. Dá ra, gạ bi. Vĩ da ra, gạ bi. Họa di ra, rít họa lã, gạ bi. Họa di rô, na ga tê. Họa di rô, na bà vê. Họa di ra, sam bà vê. Họa di rô, họa di rị na. Họa di rảm, hoa phạ, đô mạ mạ. Sá rị rảm, sá ra phạ, sát ta phạ năng. Tả ca da, bi ri, vi suýt đi. Sất da, hoa phạ, đô mi, sát na. Sá ra phạ, ga ti, bi rị suýt đi. Sá ra phạ, tát thá ga đa, sất da mi. Sá ma, sa phạ, sát dăn tu. Sạt hoa, tát thá ga đa. Sá ma, sá phạ sa, đi sắc si tê.


Um ! Sất đi da, sất đi da. Bút đi da, bút đi da. Vi bút đi da, vi bút đi da. Bồ đà da, bồ đà da. Vi bồ đà da, vi bồ đà da. Mô ca da, mô ca da. Vi mô ca da, vi mô ca da. Suýt đà da, suýt đà da. Vi suýt đà da, vi suýt đà da. Sa măn tá, tát bi ri, mô ca da. Sa măn đá da, sa mi, bi ri suýt đi. Sá ra phạ, tát thá ga đá, sam ma da, hất rị đà da. Đi sắc sá na, đi sắc si tê.


Um ! Muýt đơ ri, muýt đơ ri, mạ hạ muýt đơ ra. Mạn đà ra, bá na. Đi sắc si tê. Sóa ha .


 UM! BÚT RUM!  HÙM!



BỔ KHUYẾT CHƠN NGÔN



Nam mô tam mãn đa một đà nẫm, a bát ra đế, yết đa chiết, chiết nại di. Án, kê di kê di, đát tháp cát tháp nẫm, mạt ngõa sơn đính, bát ra đế, ô đát ma đát ma, đát tháp cát tháp nẫm, mạt ngõa hồng phấn tá ha. (7 lần)



Nam-mô Hoa-Tạng Giáo-Chủ Tỳ-Lô-Giá-Na Phật 

Biến Pháp-gii Tam-Bo. (3 ln)

 


MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH


 

Quán-tự-tại Bồ-tát hành thâm Bát-nhã Ba-la-mật-đa thời, chiếu kiến ngũ-uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách.

Xá-Lợi-Tử! Sắc bất dị không, không bất dị sắc, sắc tức thị không, không tức thị sắc, thọ, tưởng, hành, thức, diệc phục như thị.

Xá-Lợi-Tử! Thị chư pháp không tướng, bất sanh, bất diệt, bất cấu, bất tịnh, bất tăng, bất giảm. Thị cố không trung vô sắc, vô thọ, tưởng, hành, thức, vô nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý; vô sắc, thinh, hương, vị, xúc, pháp; vô nhãn giới, nãi chí vô ý-thức-giới, vô vô-minh, diệc vô vô-minh tận, nãi chí vô lão tử, diệc vô lão tử tận; vô khổ, tập, diệt, đạo; vô trí, diệc vô đắc.

Dĩ vô sở đắc cố, Bồ-đề tát-đỏa y Bát-nhã Ba-la-mật-đa cố, tâm vô quái ngại; vô quái ngại cố, vô hữu khủng bố, viễn ly điên đảo mộng tưởng, cứu cánh Niết-bàn. Tam thế chư Phật y Bát-nhã Ba-la-mật-đa cố, đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu tam bồ-đề.

Cố tri Bát-nhã Ba-la-mật-đa, thị đại thần chú, thị đại minh chú, thị vô thượng chú, thị vô đẳng đẳng chú, năng trừ nhứt thiết khổ, chơn thiệt bất hư.

Cố thuyết Bát-nhã Ba-la-mật-đa chú, tức thuyết chú viết:

 

Yết-đế yết-đế, ba-la yết-đế, ba-la-tăng yết-đế, Bồ-đề tát bà ha.

 

MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA. (3 lần)



Khể chủ tây phương An-Lạc quốc

Tiếp dẫn chúng-sanh đại đạo sư

Ngã kim phát nguyện nguyện vãng sanh

Duy nguyện từ-bi ai nhiếp thọ

 

Ngã kim phổ vị tứ ân tam hữu, cập pháp-giới chúng-sanh cầu ư chư Phật, nhứt thừa vô-thượng bồ-đề đạo-cố, chuyên tâm trì niệm A-Di-Đà-Phật vạn đức hồng danh kỳ sanh tịnh-độ. Duy nguyện Từ-Phụ A-Di-Đà Phật ai lân nhiếp thọ từ-bi gia hộ.

 

A-Di-Đà Phật thân kim sắc

Tướng hảo quang-minh vô đẳng luân,

Bạch hào uyển chuyển ngũ Tu-Di.

Hám mục trừng thanh tứ đại hải,

Quang trung hóa Phật vô số ức,

Hóa bồ-tát chúng diệc vô-biên,

Tứ thập bát nguyện độ chúng-sanh

Cửu phẩm hàm linh đăng bỉ ngạn.




 NAM MÔ TÂY PHƯƠNG CỰC LẠC THẾ GIỚI

ÐẠI TỪ ÐẠI BI TIẾP DẪN ÐẠO SƯ A DI ÐÀ PHẬT


Nam mô A-Di Ðà Phật (niệm mau 10 hơi)



QUÁN CHỮ 

 

Nam mô Ðại bi Quán-Thế-Âm Bồ-tát (3 câu)

Nam mô Ðại-Thế-Chí Bồ-tát (3 câu)

Nam mô Ðại-Nguyện Ðịa-Tạng-vương Bồ-tát (3 câu)

Nam mô Thanh-tịnh Ðại-hải-chúng Bồ-tát (3 câu)


 

(Vẫn quỳ, chí tâm đọc bài kệ phát nguyện hồi hướng)

 



 PHÁT NGUYỆN HỒI HƯỚNG



Đệ tử chúng đẳng, hiện thị sanh tử phàm phu tội chướng thâm trọng luân hồi lục đạo, khổ bất khả ngôn; kim ngộ tri thức, đắc văn A Di Đà danh hiệu, bổn nguyện công-đức, nhứt tâm xưng niệm cầu nguyện vãng sanh, nguyện Phật từ bi bất xả, ai lân nhiếp thọ, đệ tử chúng đẳng, bất thức Phật thân, tướng hảo quang-minh, nguyện Phật thị hiện, linh ngã đắc kiến, cập kiến Quan Ấm Thế Chí Bồ Tát chúng bỉ thế-giới trung, thanh-tịnh trang-nghiêm, quang-minh diệu tướng đẳng, linh ngã liễu liễu đắc kiến A Di Đà Phật.

 

Ngã kim trì niệm A-Di-Đà.

Tức phát bồ-đề quảng đại nguyện

Nguyện ngã định huệ tốc viên minh

Nguyện ngã công-đức giai thành tựu

Nguyện ngã thắng phước biến trang-nghiêm

Nguyện cộng chúng-sanh thành Phật đạo.

Vãng tích sở tạo chư ác nghiệp

Giai do vô thỉ tham sân si

Tùng thân ngữ ý chi sở sanh

Nhứt thiết ngã kim giai sám hối.

Nguyện ngã lâm dục mạng chung thời

Tận trừ nhứt thiết chư chướng ngại

Diện kiến ngã Phật A-Di-Đà

Tức đắc vãng-sanh Cực-Lạc sát

Ngã ký vãng-sanh Cực-Lạc dĩ

Hiện tiền thành tựu thử đại nguyện

Nhứt-thiết viên mãn tận vô dư

Lợi lạc nhứt thiết chúng-sanh giới

Ngã Phật chúng hội hàm thanh-tịnh

Ngã thời ư thẳng liên-hoa sanh

Thân đỗ Như-Lai Vô-Lượng-Quang

Hiện tiền thọ ngã bồ-đề ký.

Mong ngã Như-Lai thọ ký dĩ

Hóa thân vô-số bá cúng-dường-chi

Tri lực quảng đại biến thập phương

Phổ lợi nhứt thế chúng-sanh giới.

Chúng-sanh vô-biên thệ nguyện độ,

Phiền não vô tận thệ nguyện đoạn,

Pháp môn vô lượng thệ nguyện học,

Phật-đạo vô-thượng thệ nguyện thành.

Nguyện sanh tây phương tịnh-độ trung

Cửu phẩm liên hoa vi-trần phụ mẫu

Hoa khai kiến Phật ngộ vô sanh

Bất thối Bồ-Tát vi bạn lữ.

Nguyện dĩ thử công-đức

Trang-nghiêm Phật tịnh-độ

Thượng báo tứ trọng ân

Hạ tế tam đồ khổ

Nhược hữu kiến văn giả

Tức phát bồ-đề tâm

Tận thử nhứt báo thân

Đồng sanh Cực-Lạc quốc.

Tận thử nhứt báo thân

Đồng sanh An-Dưỡng-Quốc.

 

NGUYỆN

 

A-Di-Đà Phật, thường lai hộ trì, linh ngã thiện căn, hiện tiền tăng tấn, bất thất tịnh nhơn, lâm mạng chung thời, thân tâm chánh niệm, thị thinh phân minh, diện phụng Di-Đà, dữ chư thánh-chúng, thủ chấp hoa đài, tiếp dẫn ư ngã.

Nhứt sát na khoảnh, sanh tại Phật tiền, cụ Bồ-Tát đạo, quảng độ chúng-sanh đồng thành chủng-trí.

 

Chí tâm đảnh lễ : Nam-Mô A-Di-Đà Phật Thế-Tôn.


Nguyện ngã Tội chưóng tất tiêu diệt (1 lạy)

Nguyện ngã Thiện căn nhựt tăng trưởng (1 lạy)

Nguyện ngã Thân tâm hàm thanh-tịnh (1 lạy)

Nguyện ngã Nhứt tâm tảo thành tựu (1 lạy)

Nguyện ngã Tam muội đắc hiện tiền (1 lạy)

Nguyện ngã Tịnh nhơn tốc viên mãn (1 lạy)

Nguyện ngã Liên đài dự tiêu danh (1 lạy)

Nguyện ngã Kiến Phật ma đảnh ký (1 lạy)

Nguyện ngã Dự tri mạng chung thời (1 lạy)

Nguyện ngã Vãng sanh Cực Lạc Quốc (1 lạy)


Nguyện ngã Viên mãn Bồ tát đạo (1 lạy)

Nguyện ngã Quảng độ chư chúng-sanh (1 lạy)

 

(Xong đứng lên xướng)

 


NHỨT TÂM QUY MẠNG LỄ: 


Tây phương cực lạc thế-giới giáo chủ, thọ quang thể tướng vô-lượng vô-biên, từ thệ hoằng thâm, tứ thập bát nguyện độ hàm linh, đại từ đại bi tiếp dẫn đạo sư, Pháp giới Tạng thân A-DI-ÐÀ NHƯ-LAI biến pháp giới Tam bảo. (1 lạy) 

 

Tự qui y Phật, đương nguyện chúng-sanh, thể giải đại đạo, phát vô thượng tâm (1 lạy)

Tự qui y Pháp, đương nguyện chúng-sanh, thâm nhập kinh tạng, trí huệ như hải (1 lạy)

Tự qui y Tăng, đương nguyện chúng-sanh, thống lý đại chúng, nhứt thiết vô ngại (1 lạy)



Comments

Popular posts from this blog